Khi đọc, viết số tự nhiên tùy trường hợp có 2 cách như: 1 (một hay mốt), 4 (bốn hay tư), 5 (năm hay lăm) nên khiến nhiều người bị nhầm lẫn. Dưới đây là cách đọc, viết đúng số tự nhiên, dãy số tự nhiên với các hướng dẫn chi tiết cụ thể cho từng trường hợp, mời các bạn tham khảo để tránh nhầm lẫn và có thể hướng dẫn giúp trẻ rèn kỹ năng đọc viết số tự nhiên theo cấu tạo lớp, hàng, đơn vị.

Trong toán học, số tự nhiên là tập hợp các dãy số từ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...và được ký hiệu là N. Số tự nhiên bé nhất là 0.

Cách đọc số tự nhiên

Để đọc được số tự nhiên chính xác, việc đầu tiên chúng ta cần tách dãy số ra thành các lớp, mỗi lớp có 3 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Khi đọc bạn kết hợp giữa đọc số cũng như tên lớp.

Ví dụ:

537 797 686

Triệu nghìn đơn vị.

Đọc là: Năm trăm ba bảy triệu bảy trăm chín bảy nghìn sáu trăm tám sáu.

Như vậy muốn đọc đúng thì phải nắm được cách đọc số có 3 chữ số. Đọc số đúng mới khắc phục được hiện tượng viết sai chính tả.

1. Trường hợp số tận cùng là 1

Nếu số tận cùng là 1 chúng ta sẽ có hai cách đọc cơ bản là “mốt” và “một”

Trường hợp 1: 1 đọc là “một” khi số hàng chục bằng hoặc nhỏ hơn 1

Ví dụ:

501: năm trăm linh một

911: chín trăm mười một

67811: sáu mươi bảy nghìn tám trăm mười một

Trường hợp 2: 1 đọc là “mốt” khi khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2, nhỏ hơn hoặc bằng 9.

(đọc là “mốt” khi kết hợp với từ “mươi” liền trước).

Ví dụ:

891: Tám trăm chín mốt

689121: Sáu trăm tám mươi chín nghìn một trăm hai mươi mốt

2. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4

Trường hợp 1: Chúng ta sẽ đọc là "bốn" khi số tận cùng của dẫy số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

Ví dụ:

6704: Sáu nghìn bảy trăm lẻ bốn

89514: Tám mươi chín nghìn năm trăm mười bốn.

Trường hợp 2: Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 9.

(Khi đọc "tư" chúng ta nên kết hợp với "mươi" liền trước trong câu)

Ví dụ:

324: Ba trăm hai mươi tư. (Ba trăm hai mươi bốn)

1944: Một nghìn chín trăm bốn mươi tư. (Một nghìn chín trăm bốn mươi bốn)

678934: Sáu trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm ba mươi tư

(* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bằng 2 hoặc 4).

3. Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5

Trường hợp 1: Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với từ chỉ tên hàng, từ “mươi” liền sau.

Ví dụ:

78905: Bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ năm

505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm.

Trường hợp 2: Khi số tận cùng là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

(đọc là “lăm” khi kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước).

Ví dụ:

9845: Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm

5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm

98675: Chín mươi tám nghìn sáu trăm bảy mươi lăm

Cách đọc số 5 trong toán học

Mời các bạn tham khảo cách đọc một vài số có chữ ố 5.

5: Năm

15: Mười lăm

25: Hai mười lăm

50: Năm mươi

55: Năm mươi lăm

505: Năm trăm linh (lẻ) năm

515: Năm trăm mười lăm

1005: Một nghìn không trăm linh năm

1025: Một nghìn không trăm hai mươi lăm

1500: Một nghìn năm trăm

5.525.000: Năm triệu, năm trăm hai mươi lăm nghìn

5.025.110: Năm triệu, không trăm hai mươi lăm nghìn, một trăm mười

555.555: Năm trăm năm mươi lăm nghìn, năm trăm năm mươi lăm

505.515: Năm trăm linh năm nghìn, năm trăm mười lăm

1.505.555.005: Một tỷ, năm trăm linh năm triệu, năm trăm năm mươi lăm nghìn, không trăm linh năm.

Cách viết số tự nhiên

Để viết đúng số tự nhiên, bạn phải nắm được quy tắc viết số tự nhiên:

  • Viết số theo từng lớp (từ trái sang phải).
  • Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.

Cách viết số theo lời đọc cho trước

  • Xác định các lớp. (chữ chỉ tên lớp).
  • Xác định số thuộc lớp đó. (nhóm chữ bên trái tên lớp).

(Lưu ý: khi đọc số không đọc tên lớp đơn vị nên nhóm chữ bên phải lớp nghìn là nhóm chữ ghi lời đọc số thuộc lớp đơn vị.).

Ví dụ: Viết số sau:

Sáu mươi sáu triệu chín trăm mười hai nghìn ba trăm bốn mươi bảy.

66 (tên lớp) 912 (tên lớp) 347

=> Viết số: 66 912 347

Cách viết số cho trước

Để viết đúng được số thì cần phải nắm được cách viết, viết số tuân thủ nguyên tắc sau:

  • Viết số theo từng lớp từ trái qua phải
  • Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp

Cách viết:

  • Xác định các lớp
  • Xác định số thuộc lớp đó

Ví dụ: viết số 29612730

Tách các lớp 29/612/730

=> Hai mươi chín triệu sáu trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi